Các loại toa xe Đường sắt Việt Nam

Bài hoặc đoạn này cần được wiki hóa theo các quy cách định dạng và văn phong Wikipedia.
Xin hãy giúp phát triển bài này bằng cách liên kết trong đến các mục từ thích hợp khác.
Nhân viên đường sắt Bắc Nam phục vụ bữa ăn trên toa chở khách, ảnh chụp năm 2010toa xe H chuyên dụng chở quặng đỗ tại ga Văn Điển

Toa xe chở hàng:

Kí hiệu chữ:

GG toa xe thùng kín có mui.

H toa xe thành cao

M toa xe mặt bằng chở container

MVT toa xe mặt bằng bệ lõm ở giữa để chở hàng siêu trường

N toa xe cửa lật thành thấp , thấp hơn toa xe H

P toa xe xi tec chuyên dùng chở chất lỏng

XT toa xe Xa Trưởng dành cho trưởng tàu đi áp tải tàu hàng

CD toa xe cứu hộ cứu nạn.

Kí hiệu chữ số:

Đối với toa xe hàng khổ đường 1000mm, số hiệu toa xe hàng là dãy số có 6 số hạng biểu thị những nội dung sau:

X1 X2 X3 X4 X5 X6

• Số hạng X1 chỉ chủng loại toa xe, trong đó gồm có:

+số 1+2 loại toa xe thùng kín có mui ( GG )

+ số 3+4 chỉ loại toa xe thành cao (không có mui) [H]

+ số 5 chỉ loại toa xe thành thấp (cửa lật) [N]

+số 6 chỉ loại toa xe mặt bằng [M]

+ số 7 chỉ loại toa xe mặt võng [MVT]

+ số 8 chỉ loại toa xe xi tec (chở chất lỏng) [P]



•Số hạng X2 chỉ tải trọng toa xe , trong gồm có:

+ số 1 chỉ tải trọng toa xe nhỏ hơn hoặc bằng 20 tấn

+ số 2 chỉ tải trọng toa xe từ 20-29 tấn

+ số 3 chỉ tải trọng toa xe từ 30-39 tấn

+ số 4 chỉ tải trọng toa xe từ 40-49 tấn

+ số 5 chỉ tải trọng toa xe từ 50-59 tấn

+ số 6 chỉ tải trọng toa xe từ 60-69 tấn

+ số 7 chỉ tải trọng toa xe từ 70-79 tấn

+ số 8 chỉ tải trọng toa xe từ 80-89 tấn

+ số 9 chỉ tải trọng toa xe từ 90-99 tấn

+ số 0 chỉ tải trọng toa xe 100 tấn


• Số hạng X3 chỉ loại giá chuyển hướngcấu tạo hộp trục , trong gồm có:

+ số 1 chỉ loại giá chuyển hướng kiểu khung giá-hộp trục ổ bi

+ số 2 chỉ loại giá chuyển kiểu khung giá-hộp trục cánh quạt

+ số 3 chỉ loại giá chuyển kiểu khung giá-hộp trục len mut

+ số 4 chỉ loại giá chuyển kiểu má tôn hàn hoặc tán-hộp trục ổ bi

+ số 5 chỉ loại giá chuyển kiểu má tôn hàn hoặc tán-hộp trục cánh quạt

+ số 6 chỉ loại giá chuyển kiểu má tôn hàn, tán - hộp trục len mut

+ số 7 chỉ loại giá chuyển kiểu cánh cung-hộp trục ổ bi

+ số 8 chỉ loại giá chuyển kiểu cánh cung-hộp trục cánh quạt

+ số 9 chỉ loại giá chuyển kiểu cánh cung-hộp trục len mut

+ số 0 chỉ loại xe hai trục không có giá chuyển

• Ba số hạng X4 , X5 , X6 còn lại chỉ số thứ tự của các toa xe trong chủng loại . Đánh số từ 001 đến 999


Toa chở khách

[A] toa xe ngồi mềm

[B] toa xe ngồi cứng

[An] toa xe nằm mềm

[Bn] toa xe nằm cứng

[C] toa xe ngồi cứng băng ghế dọc

toa xe A2T tại ga Phú Thụy, ram tàu khách tăng cường


Toa hỗ trợ khác:

Toa phát điện: [PĐ]

Toa hàng ăn: [HC]

Toa hành lý: [HL]

Toa bưu vụ : [BV]

Hiện nay , các toa xe phát điện thường được dùng chung cho một số mục đích :

Toa hàng ăn-phát điện : [HCPĐ]

Toa công vụ-phát điện : [CVPĐ]

Toa bưu vụ-phát điện : [BVPĐ]

Toa hành lý-phát điện : [HLPĐ]

Toa xe công vụ-hàng-cơm-phát điện : [CV-HC-PĐ 81329]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Đường sắt Việt Nam http://www.daumaytoaxe.com/forum http://vnexpress.net/gl/xa-hoi/2010/09/3ba2006b/ http://www.diendan.org/viet-nam/nganh-111uong-sat-... http://www.gahanoi.com.vn/ http://www.vr.com.vn/ http://www.vr.com.vn/thongtinchung_lichsupt.html http://tdsi.gov.vn/Default.aspx?tabid=0&catid=341.... http://tintuconline.vietnamnet.vn/vn/photo/401532/... http://vovnews.vn/Home/Tai-nan-duong-sat-7-nguoi-t... https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Rail_t...